CFA là gì? Chứng chỉ CFA danh giá cho nhà đầu tư tài chính

CFA là đề tài nóng trong giới tài chính. Vậy CFA là gì? mà ngày càng nhiều người đua nhau theo học chứng chỉ CFA để trau dồi kiến thức trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Hãy cùng Mytrade tìm hiểu rõ hơn về chứng chỉ CFA ngay sau đây!

CFA là gì?

CFA là gì? Chứng chỉ CFA là gì?

CFA (viết tắt của cụm từ Charter Financial Analyst) là chứng chỉ nghề nghiệp được xem là một tiêu chuẩn uy tín và danh giá nhất trong lĩnh vực phân tích tài chính và đầu tư do Hiệp hội quốc tế dành cho các nhà quản lý đầu tư chuyên nghiệp trên thế giới (CFA Hoa Kỳ) biên soạn, cấp văn bằng.

Chứng chỉ CFA được nhận định là một trong những bằng chứng bảo đảm nhất cho sự nghiệp thành công của những cá nhân làm việc trong lĩnh vực tài chính. Bởi chứng chỉ CFA sở hữu chương trình đào tạo lâu đời, được xây dựng từ năm 1962 và có nhiều đóng góp quan trọng vào tiêu chuẩn toàn cầu cho chuẩn mực về đạo đức và kiến thức chuyên môn.

Chứng chỉ CFA được trao bởi Viện CFA, là một tổ chức nghề nghiệp phi lợi nhuận toàn cầu với hơn 164.000 chủ sở hữu điều lệ, nhà quản lý danh mục đầu tư và những chuyên gia tài chính khác tại hơn 151 quốc gia. Sứ mệnh đã nêu của tổ chức chính là thúc đẩy và phát triển các tiêu chuẩn giáo dục, nghề nghiệp và đạo đức ở mức độ cao trong ngành đầu tư tài chính.

Chứng chỉ CFA phù hợp với ai?

CFA là một quy chuẩn trong ngành tài chính. Do vậy, nếu bạn có định hướng theo đuổi sự nghiệp liên quan đến các công việc như quản lý đầu tư, quản lý tài sản, phân tích thị trường tài chính (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu,…) hoặc tư vấn xếp hạng tại các tổ chức tài chính, thì chứng chỉ CFA chính là lựa chọn dành cho bạn. CFA cũng có độ tín nhiệm cao đối với những vị trí trong và ngoài ngành dịch vụ tài chính.

Điều mà chứng chỉ CFA có thể đem đến cho bạn đó chính là sự rèn luyện tư duy nhạy bén và rèn luyện về khả năng giải quyết các vấn đề. Chương trình học chứng chỉ CFA bao gồm 10 môn toàn diện. Đề thi cũng sẽ có sự tương quan chung giữa 10 môn đó. Bạn sẽ có khả năng phản xạ với mỗi trường hợp nhanh hơn so với những người khác.

Học chứng chỉ CFA ra làm gì?

Học chứng chỉ CFA ra làm gì? Học chứng chỉ CFA ra làm gì?

Thực tế rằng những công ty tài chính, chứng khoán, quỹ đầu tư hiện nay khi tuyển dụng cũng đều đánh giá cao những ứng viên đã có chứng chỉ CFA, tối thiểu là chứng chỉ CFA Level 1.

Thay vì bạn không có một nền tảng để suy luận hay không biết được công cụ để vận dụng phân tích cho tình huống A, vấn đề B thì sau khóa học CFA với mỗi tình huống bạn đều sẽ được trang bị một cách toàn diện. Từ đó, đưa ra những phân tích rõ ràng nhất và có quyết định nhanh hơn. Tất cả đó là từ chứng chỉ CFA.

Như vậy, việc học CFA không chỉ cung cấp các kiến thức về tài chính mà còn giúp bạn những góc nhìn. Những nền tảng suy luận để có thể phục vụ cho công việc của chính bạn không chỉ riêng trong lĩnh vực tài chính.

>> Tham khảo: Đầu cơ là gì? Sự khác biệt giữa đầu tư và đầu cơ

Ý nghĩa của chứng chỉ CFA

- Chương trình CFA là một chương trình đào tạo chuyên nghiệp được công nhận trên toàn cầu. Cho đến nay, chứng chỉ CFA ngày càng khẳng định được giá trị của mình bởi những công ty, nhà đầu tư, nhà phân tích tài chính chuyên nghiệp và các tổ chức kinh doanh trên toàn thế giới. Ước tính trên thế giới hiện có khoảng 178,000 thành viên thuộc hiệp hội này khắp 162 quốc gia.

- Chính bởi những yêu cầu nghiêm ngặt để trở thành một CFA CharterHolder mà chứng chỉ CFA được xem là một trong những loại bằng cấp quyền lực nhất trong mảng tài chính và được coi là tiêu chuẩn vàng của lĩnh vực phân tích đầu tư. Sau khi đáp ứng được những yêu cầu đầu vào thì ứng viên phải lần lượt vượt qua cả ba cấp độ (level) của chương trình CFA.

- Sau đó, họ sẽ trở thành thành viên của Viện CFA và đóng lệ phí hàng năm. Điều cuối cùng cần lưu ý là những ứng viên này buộc phải kí vào cam kết hàng năm rằng mình vẫn tuân thủ theo quy tắc và tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đề ra của Viện CFA bởi việc không tuân thủ theo những quy tắc và tiêu chuẩn đó sẽ chính là cơ sở cho việc bị hủy bỏ chứng chỉ CFA vĩnh viễn.

Thi chứng chỉ phân tích tài chính CFA có khó?

Thi chứng chỉ phân tích tài chính CFA có khó? Thi chứng chỉ phân tích tài chính CFA có khó?

Các kỳ thi của chứng chỉ CFA được đánh giá khá khó.

Chỉ có 43% thí sinh vượt qua được kỳ thi cấp độ vào tháng 6 năm 2018, tương tự như những năm trước. Có kế hoạch học bài bản và kỷ luật tuân theo một cách nghiêm túc những kỹ năng cần thiết và lượng kiến thức sâu rộng để có thể vượt qua cả ba kỳ thi.

Ba kỳ thi được thực hiện mỗi năm một lần vào tháng Sáu, ngoại trừ Cấp độ I cũng có thể được thực hiện vào tháng Mười Hai. Năm 2020, kỳ thi cấp I, II, III đều được tổ chức vào ngày 20/10.

Mặc dù các kỳ thi đều có thể được thực hiện nhiều lần nếu cần, nhưng mỗi kỳ thi thường yêu cầu thí sinh học trong hơn 300 giờ. Với lượng thời gian đáng kể phải dành cho việc học nên nhiều ứng viên không muốn tiếp tục chương trình đào tạo CFA sau khi không đạt một trong các cấp độ. Để nhận được chứng chỉ, mỗi ứng viên cần phải vượt qua cả ba kỳ thi và có bốn năm kinh nghiệm làm việc đủ điều kiện trong việc đưa ra quyết định đầu tư.

Làm thế nào để trở thành CFA Charterholders

Để trở thành CFA Charterholders thì bạn cần phải trải qua quá trình đào tạo chuyên sâu với chương trình bao gồm 10 môn học xoay quanh với 3 cấp độ cơ bản như sau:

Kỳ thi CFA level I

Kỳ thi CFA level I được tổ chức mỗi năm hai lần vào tháng 6 và tháng 12.

Bài thi sẽ tập trung vào khả năng phân tích bằng cách sử dụng những công cụ đánh giá của 10 lĩnh vực bao gồm các tiêu chuẩn đạo đức và nghề nghiệp, kinh tế, báo cáo và phân tích tài chính, phương pháp định lượng, tài chính doanh nghiệp, đầu tư vốn cổ phần, thu nhập cố định, đầu tư thay thế, phái sinh, quản lý danh mục đầu tư và hoạch định phát triển.

Định dạng của bài kiểm tra là 240 câu hỏi trắc nghiệm được hoàn thành trong vòng 6 giờ.

Kỳ thi CFA level II

Kỳ thi CFA level II chỉ được tổ chức duy nhất mỗi năm một lần vào tháng 6, tập trung vào việc định giá các loại tài sản khác nhau cũng như áp dụng các công cụ và khái niệm đầu tư vào những tình huống cụ thể.

Các câu hỏi của đề thi sẽ liên quan đến Báo cáo và Phân tích Tài chính thường được dựa trên Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS). Định dạng bài thi sẽ là 20 bộ câu hỏi (bao gồm các case studies nhỏ) với 6 câu hỏi trắc nghiệm cho mỗi bộ (tổng cộng là 120 câu hỏi).

Kỳ thi CFA level III

Kỳ thi chứng chỉ CFA level III cũng chỉ được tổ chức mỗi năm một lần vào tháng 6. Kì thi tập trung vào việc kiểm tra cách hoạch định phát triển và quản lý danh mục đầu tư hiệu quả bằng cách yêu cầu các ứng viên tổng hợp tất cả những khái niệm và phương pháp phân tích trong toàn bộ chương trình giảng dạy.

Định dạng của bài kiểm tra là từ 10-15 câu hỏi tiểu luận có cấu trúc đa dạng được hoàn thành trong vòng 6 giờ. Bài kiểm tra CFA level III không phải là dạng câu hỏi trắc nghiệm mà là câu trả lời viết tay của ứng viên cũng được giám khảo chấm điểm bằng tay. 

Trong đó, 10 môn học thuộc chương trình đào tạo chứng chỉ CFA lần lượt là:

  1. Ethical and Professional Standards (còn gọi là tiêu chuẩn Đạo đức và nghề nghiệp): Tìm hiểu về việc phát huy phẩm chất cũng như năng lực của nhà đầu tư trong thực tiễn hằng ngày.
  2. Quantitative methods (còn gọi là phương pháp tính định lượng): Là môn học cung cấp những công cụ tính toán cơ bản về lãi suất (Discounted rate) giá trị các dòng tiền (time value of money), tỷ suất sinh lời (return), những công cụ về thống kê (statistics), các kiểm định (hypothesis testing) xác suất (probabilities)
  3. Economics (còn gọi là Kinh tế học): Môn này sẽ trang bị những kiến thức tổng quan về nền kinh tế vĩ mô và vi mô, từ đó người học đưa ra những phân tích về rủi ro hệ thống (systematic risk) trên thị trường tài chính.
  4. Financial reporting and analytics/Financial statement analysis (còn gọi là báo cáo và phân tích tài chính): Người học sẽ được tìm hiểu những khái niệm hay các kỹ năng cơ bản về phân tích báo cáo tài chính, một trong những bước quan trọng để đánh giá khả năng tài chính của một doanh nghiệp.
  5. Corporate finance / Corporate Issuers (còn gọi là tài chính doanh nghiệp): Môn này cung cấp những kiến thức về hoạt động doanh nghiệp, những dự án sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của doanh nghiệp như thế nào? Các khái niệm về (Corporate governance) vấn đề quản trị doanh nghiệp? Tổng hợp các kiến thức giúp người học sẽ đưa ra các nhận định cơ bản về phi hệ thống (unsystematic risk).
  6. Equity Investment (còn gọi là Đầu tư vốn cổ phần): Áp dụng những kiến thức về phân tích báo cáo tài chính, người học sẽ được cung cấp các loại công cụ định giá về chứng khoán vốn: Định giá theo phương pháp P/E, định giá theo tài sản ròng (Net asset value), chiết khấu dòng tiền (Discounted cash flow).
  7. Fixed Income (còn gọi là thu nhập cố định): Môn học này sẽ nghiên cứu về những loại bảo mật trong thu nhập cố định, các điểm chuẩn danh mục đầu tư và những chủ đề phức tạp khác.
  8. Derivatives (còn gọi là công cụ phái sinh): Môn này sẽ tìm hiểu về thị trường kỳ hạn, thị trường quyền chọn, thị trường tương lai...
  9. Alternative Investments (còn gọi là Đầu tư thay thế): Đây là môn học nói về bất động sản, vốn cổ phần tư nhân và hàng hóa.
  10. Portfolio Management and Wealth Planning (còn gọi là quản lý và lập kế hoạch danh mục đầu tư): Áp dụng những kiến thức về Quantitative Methods, người học sẽ được giới thiệu và ứng dụng công thức tính trong môn Portfolio management. Ngoài ra, người học còn được cung cấp các cách quản lý danh mục tài sản, mối quan hệ của các tài sản và những rủi ro tổng quát trên thị trường: rủi ro phi hệ thống (unsystematic risk) và rủi ro hệ thống (systematic risk).

Với 10 môn học trên, chúng ta có thể tổng hợp thành 4 nhóm chủ đề sau:

- Tools (là công cụ dùng để phân tích cho quyết định đầu tư): Economics, Quantitative methods, Financial Statement Analysis/Financial Reporting and Analysis.

- Assets (là những công cụ /những sản phẩm tài chính bạn có thể đầu tư): Fixed Income, Equity Investments, Derivatives, Alternative Investments.

- Portfolio Management and Analysis (là quản lý danh mục đầu tư sao cho hiệu quả nhất): Corporate Issuers/ Corporate Finance, Portfolio Management.

- Ethical and Professional Standards (là đảm bảo mọi hoạt động đầu tư diễn ra đúng pháp luật): Ethical and Professional Standards.

Tuy nhiên khi vượt qua 3 cấp độ không có nghĩa là bạn đã đủ điều kiện để trở thành CFA Charterholders thành viên của hiệp hội quản lý đầu tư Hoa Kỳ. Bạn cần đảm bảo đủ 36 tháng kinh doanh và làm việc liên quan đến quá trình đưa ra các quyết định đầu tư phải hoàn thành bản mô tả công việc, chuẩn bị thư tiến cử (reference Letter) và nhận được sự chấp thuận từ hội đồng CFA Hoa Kỳ.

Ngoài ra, chứng chỉ CFA cũng có hình thức hội viên Affiliate đối với những chuyên viên tài chính chưa đủ tích lũy 4 năm kinh nghiệm nhưng lại muốn gia nhập vào cộng đồng CFA và mở rộng mối quan hệ đối với những người trong ngành.

Cần bao nhiêu thời gian để đạt được chứng chỉ CFA?

Các ứng viên thành công sẽ mất trung bình bốn năm để đạt được chứng chỉ CFA.

>> Tham khảo: Retroactive là gì? Cơ hội kiếm tiền online từ Retroactive

Hạn chế của chứng chỉ CFA 

Hạn chế của chứng chỉ CFA Hạn chế của chứng chỉ CFA

Chứng chỉ CFA được tôn trọng rộng rãi và được công nhận trên toàn cầu là một cam kết khó thực hiện. Tuy nhiên, nó sẽ không phải là một con đường đảm bảo để giàu có và vinh quang. Trước khi quyết định tham gia, bạn hãy cẩn thận xem xét một số hạn chế của chứng chỉ này sau đây

CFA không phải là một giải pháp để khắc phục nhanh chóng cho một sự nghiệp nhạt nhoà. Nếu như bạn đang đăng ký tham gia chương trình để bắt đầu một sự nghiệp đang bị đình trệ thì trước tiên bạn có thể muốn xem xét những lý do khác mà sự nghiệp của bạn không tiến lên phía trước. Có lẽ trước khi đầu tư rất nhiều thời gian và số tiền đáng kể vào việc xây dựng chương trình học của mình thì bạn có thể chọn cải thiện những kỹ năng mềm của mình, chẳng hạn như đạo đức làm việc và kỹ năng ứng xử, kỹ năng thuyết trình…..

Trở thành chủ nhân của chứng chỉ CFA là một khoản đầu tư lớn về thời gian, được khuyến nghị là tối thiểu 300 giờ mỗi năm trong vòng ba năm hoặc có thể hơn nếu như bạn thi trượt và quyết định tham gia kỳ thi lại. Bạn có thể sẽ hy sinh thời gian dành cho gia đình, bạn bè và theo đuổi những sở thích mà bạn yêu thích. Sau khi cam kết tất cả thời gian đó, cũng không có gì đảm bảo rằng bạn sẽ đạt được điều mình muốn ngay liền được.

Tuy yếu tố chi phí có thể không phải là yếu tố chính đáng được cân nhắc nhưng nó rất đáng để bạn phải suy ngẫm. Ứng viên Cấp I sẽ trả lệ phí ghi danh chương trình một lần cộng với lệ phí đăng ký của kỳ thi. Ứng viên cấp II và cấp III cũng sẽ phải trả lệ phí đăng ký. Ngoài ra còn có những chi phí của sách và chương trình học mà bạn sẽ phải mua. Nói chung, bạn sẽ phải chi vài nghìn đô la mỗi khi bạn thực hiện các bài thi CFA. Tại Việt Nam thì chi phí để thi CFA được đánh giá là khá tốn kém nên bạn cần cân nhắc kỹ càng trước khi quyết định tham gia.

Chi phí để sở hữu chứng chỉ CFA?

Xét về mặt chi phí học tập thực tế thì việc theo đuổi chứng chỉ CFA sẽ mang tính hiệu quả về chi phí so với những lựa chọn thay thế khác như MBA, Master… Theo đó, các khoản phí ứng viên sẽ phải trả khi theo đuổi chứng chỉ CFA bao gồm:

- Phí mở tài khoản: 450$ (kể từ kỳ tháng 2/2023:350$) dành cho Ứng viên lần đầu tiên tham dự kỳ thi CFA level 1. Khoản phí này thì bạn chỉ cần đóng 1 lần duy nhất. Khi hoàn thành loại phí này, các bạn có thể được tham chiếu toàn bộ thông tin và công nhận kết quả của mình trên toàn cầu.

- Lệ phí thi: 700$/cấp độ đối với kỳ hạn đóng sớm (kể từ kỳ tháng 2/2023 là 900$) và 1000$/cấp độ đối với kỳ hạn đóng chuẩn (kể từ kỳ tháng 2/2023 là 1200$).

- Chi phí học tập: Tùy thuộc vào phương pháp đào tạo và trung tâm của bạn lựa chọn. Tại Việt Nam, con số thường dao động trong khoảng 30 đến 40 triệu VNĐ cho cả 3 cấp độ.

Bởi vậy, tổng chi phí mà bạn cần chi trả khoảng 100 triệu đồng nhưng sẽ không cần nghỉ việc hay phải từ đất nước nào để theo học, bạn vẫn có thể duy trì công việc của mình mà vẫn có thể sở hữu văn bằng quốc tế do chính bên Hoa Kỳ cấp.

Đặc biệt, theo hiệp hội CFA, những vị trí chuyên viên phân tích chủ yếu CFA luôn đạt mức lương cao gấp đôi so với các người còn lại, trung bình khoảng 300.000$/ năm tại Mỹ .

Theo khảo sát của Salary Expert thì tại Việt Nam mức lương cơ bản của một CFA Charterholder là 460.000.000 VNĐ /năm chưa kể thưởng. Ước tính con số này có thể tăng đến 65% vào năm 2024 tương đương 718.742.518 VNĐ. Điều này càng khẳng định rằng chứng chỉ CFA là một khoản đầu tư sinh lời, mang lại cho bạn lợi nhuận lâu dài trong sự nghiệp.

Lý do khiến nhiều người quyết tâm đạt được chứng chỉ CFA là gì?

Lý do khiến nhiều người quyết tâm đạt được chứng chỉ CFA Lý do khiến nhiều người quyết tâm đạt được chứng chỉ CFA là gì?

Thăng tiến trong công việc

Thăng tiến trong công việc là điều mà bất kỳ đều mong muốn. Chứng chỉ CFA được cho là tấm vé vàng giúp bạn chạm đến công việc mơ ước trong lĩnh vực tài chính. Bởi những kiến thức chuyên sâu về quản lý tài sản, phân tích đầu tư tài chính và đạo đức nghề nghiệp mà CFA cung cấp cho bạn.

Giá trị toàn cầu

CFA Institute có mạng lưới toàn cầu với hơn 150.000 chuyên gia tại hơn 165 quốc gia trên thế giới. Do vậy, chứng chỉ CFA là một trong những loại bằng cấp chuyên nghiệp được công nhận rộng rãi nhất trên thế giới về tài chính. Giá trị toàn cầu thể hiện thông qua việc chứng chỉ CFA dễ dàng chuyển đổi thành các bằng cấp khác ở nhiều quốc gia. Ví dụ, nếu như bạn định chuyển sang châu Á làm việc. Các nhà tuyển dụng tại châu Á cũng sẽ tra cứu được CFA của bạn được cấp tại châu Âu và thừa nhận rằng bạn như một thành viên của CFA Institute. Tại Việt Nam, sở hữu chứng chỉ CFA giúp bạn sẽ được thi chuyển đổi để lấy được Chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực chứng khoán và quản lý quỹ.

Mức thu nhập đáng mơ ước

Việc nắm giữ chứng chỉ CFA sẽ giúp bạn có nhiều cơ hội thăng tiến hơn trong sự nghiệp. Chính những điều đó sẽ đem đến cho bạn một mức thu nhập như bạn hằng mong ước. 

Ngoài ra, chứng chỉ CFA còn cung cấp đầy đủ kiến thức cũng như công cụ. Từ đây, bạn có thể tự tạo ra cho mình những khoản đầu tư cá nhân để gia tăng thêm về nguồn thu nhập thụ động. Giúp bạn có một cuộc sống sung túc hơn.

Kết luận

Việc nắm rõ CFA là gì hay mục đích mình học CFA là gì… là bước đầu tiên giúp bạn chinh phục chứng chỉ CFA. Thấu hiểu CFA sẽ giúp bạn định hình đây có phải là con đường dẫn bạn đến ước mơ hay không. Đồng thời việc trau dồi khả năng ngoại ngữ (tiếng Anh) cũng là một điều hết sức cần thiết bởi nền tảng tiếng Anh tốt sẽ hỗ trợ bạn theo đuổi và chinh phục được chứng chỉ CFA.

Mytrade - nền tảng giao dịch và đầu tư chứng khoán uy tín tại Việt Nam

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc về chứng chỉ CFA hoặc cần hỗ trợ trong quá trình giao dịch hãy liên hệ ngay với Mytrade chúng tôi qua HOTLINE hỗ trợ 1900966935 – 0983.668.883 để nhận được những tư vấn từ các chuyên gia đầu ngành nhanh nhất và chính xác nhất!

  • Bài viết nổi bật