Pullback là gì? Chiến lược giao dịch với Pullback hiệu quả

Hiện tượng tăng hay hạ giá của cổ phiếu thường sẽ có quy luật, quy luật này được xây dựng dựa trên lịch sử giá cổ phiếu cũng như nhiều yếu tố khác khi đầu tư. Trong đó, Pullback chính là hiện tượng thường gặp trong quá trình giao dịch. Trong bài viết hôm nay, MyTrade sẽ giới thiệu Pull back là gì? chiến lược giao dịch hiệu quả với Pullback. Cùng theo dõi để tham khảo nhé!

Pullback là gì?

Pullback là gì?

Pullback là gì?

Theo lý thuyết sóng Elliott thì giá của một tài sản sẽ không bao giờ di chuyển theo một đường thẳng mà nó có các đợt tăng, giảm điều chỉnh. Điều này là bởi cảm xúc của các nhà đầu tư bị tác động bởi những yếu tố bên ngoài. Pullback chính là một giai đoạn điều chỉnh tạm thời của xu hướng chính. 

Pullback là thuật ngữ sử dụng để chỉ những giai đoạn giá phá vỡ các ngưỡng kháng cự, hỗ trợ đã được thiết lập ở trước đó và tạm thời sẽ di chuyển ngược lại với xu hướng chính, nhằm điều chỉnh lại mức giá trước khi nó quay lại tiếp tục xu hướng cũ. Chính vì vậy, PullBack còn được gọi là giai đoạn giá điều chỉnh hoặc giá thoái lui.

Phân loại Pullback

Thời gian diễn ra PullBack có thể ngắn hay dài, phụ thuộc vào độ dài và mạnh của xu hướng hiện tại và hiện Pullback được phân làm 2 loại:

- Pullback ở trong xu hướng tăng: Trong xu hướng uptrend thì giá sẽ tiếp tục tăng dần nhưng cũng có lúc giá giảm xuống một chút, sau đó thì mới tăng trở lại vượt qua đỉnh trước đó.

- Pullback ở trong xu hướng giảm:  Trong xu hướng Downtrend thì giá sẽ tiếp tục giảm tuy nhiên sẽ có thời điểm giá tăng trở lại và sau đó mới tiếp tục đi xuống tạo đỉnh thấp hơn.

Pullback xuất hiện khi nào?

Pullback xuất hiện khi nào?

Pullback xuất hiện khi nào?

Như đã biết thì Pullback sẽ xuất hiện khá thường xuyên. Nếu như sớm biết được khi nào các đợt hồi này xảy ra thì sẽ mang đến những cơ hội giao dịch cho nhà đầu tư. Sau đây là một số thời điểm Pullback xuất hiện mà nhà đầu tư cần lưu tâm:

- Khi có những tin tức hay sự kiện về kinh tế

Khi xảy ra những biến động về tin tức, nhà đầu tư có động thái chốt lời sớm. Bởi khi tin tức ra thì giá đi phi xu hướng và rất khó để dự đoán. Hành động này, tạo ra các khoảng nghỉ ở trên một xu hướng đã hoạt động lâu dài. 

- Thị trường ở trạng thái quá mua, quá bán

Mục đích của Pullback là nhằm điều chỉnh lại giá nên nó thường sẽ xuất hiện khi thị trường đang ở các giai đoạn quá bán hoặc quá mua. Nhà đầu tư có thể dựa vào chỉ báo RSI, MACD hoặc đường trendline để xác định được thị trường có đang quá bán hoặc quá mua hay không. 

Sau khi giai đoạn này kết thúc thì giá sẽ quay lại tiếp tục đi theo xu hướng chính. Do vậy, có thể xem PullBack là một giai đoạn nghỉ ngơi, lấy đà để tiếp tục tăng lên hoặc giảm xuống theo xu hướng chính của thị trường.

Cách để nhận biết hiện tượng Pullback

PullBack là một giai đoạn giá đi ngược lại với xu hướng chính, tuy nhiên nó chỉ là tạm thời ở trong một khoảng thời gian ngắn, nhà đầu tư có thể dễ dàng quan sát ở trên biểu đồ giá.

Ngoài ra, Pullback thường sẽ xuất hiện khi thị trường quá bán hay quá mua, nên nhà đầu tư có thể nhận diện PullBack thông qua dấu hiệu này và được xác nhận qua khối lượng giao dịch. Nếu như khối lượng giao dịch không có nhiều sự thay đổi thì khả năng cao đây chỉ là một đợt điều chỉnh giá trong ngắn hạn.

Vì vậy, khi nhà đầu tư thấy sự đảo ngược xu hướng giá thì nhiệm vụ của họ chính là xác định xem đó là Pullback hoặc một sự đảo ngược xu hướng.

Nếu như không phân biệt được hai hình thức này, đặc biệt là những nhà đầu tư mới giao dịch thì sẽ rất dễ đi ngược xu hướng và rơi vào bẫy của “cá mập”. Bởi những cá mập thường “nở mày nở mặt” ở đây để làm cho thương lái lầm tưởng rằng mức giá vẫn theo xu hướng cũ, tuy nhiên thực chất giá đã đảo chiều.

Hoặc đôi khi giá chỉ đang có sự điều chỉnh (tăng hoặc giảm) tạm thời nhưng lại làm cho nhà đầu tư tin rằng giá đã đảo chiều dẫn đến việc vào lệnh sai.

Ưu điểm và hạn chế của hiện tượng Pullback

Ưu điểm và hạn chế của hiện tượng Pullback

Ưu điểm và hạn chế của hiện tượng Pullback

Ưu điểm của Pullback

- Mua thấp bán cao nhằm thu lợi nhuận tốt

Các nhà đầu tư có thể áp dụng loại hình mua thấp bán cao. Nếu như thị trường đang ở trong giai đoạn uptrend thì khi Pullback xuất hiện nhà đầu tư sẽ mua được với mức giá thấp.

Nếu như thị trường đang trong giai đoạn downtrend thì khi Pullback xuất hiện, nhà đầu tư sẽ bán được với mức giá cao. Đây chính là cơ hội để những nhà đầu tư gia tăng xác suất thắng cao hơn và giảm tối đa rủi ro khi vào lệnh.

- Hưởng phần lợi nhuận khi đi theo xu hướng

Các nhà đầu tư giao dịch theo xu hướng, nếu như biết kết hợp với thời điểm gián đoạn của xu hướng thì sẽ thu được một khoản lợi nhuận lớn khi mà giá điều chỉnh lại và tiếp tục có sự biến động khi theo xu hướng thị trường.

- Nhận biết được điểm cắt lỗ dễ dàng hơn

Khi Pullback điều chỉnh quá sâu sẽ xuất hiện tín hiệu đảo chiều thì nhà đầu tư cần phải cắt lỗ. Dựa vào đặc điểm này mà nhà đầu tư sẽ đóng lệnh nhằm giảm thiểu rủi ro.

- Tối ưu phần lợi nhuận với các mức Risk Reward

Tỷ lệ Risk Reward 1:2, 1:3 khi giao dịch Pullback sẽ không gây ảnh hưởng đến quá trình đầu tư quá nhiều. Mức tỷ lệ Risk Reward có thể sẽ thay đổi khi thực hiện giao dịch trong các điều kiện khác nhau và trình độ sử dụng Pullback của nhà đầu tư khác nhau.

Nhược điểm của Pullback

- Dễ bị nhầm lẫn giữa Pullback và Reversal

Mặc dù đều có tín hiệu đảo chiều nhưng nhà đầu tư cần phải phân biệt được chính xác đâu là Pullback và đâu là Reversal nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro. Khi thị trường đảo chiều thì sẽ có rất nhiều kịch bản xảy ra, điều quan trọng là những nhà đầu tư cần phải nhận định chính xác được diễn biến thị trường hiện tại để ra vào lệnh.

- Phục thuộc vào trong xu hướng thị trường

Nhờ vào xu hướng và tín hiệu Pullback thì nhà đầu tư mới có thể tìm kiếm được xu hướng tốt để tiến hành giao dịch. Điều này cũng phụ thuộc rất nhiều vào khả năng của những nhà đầu tư.

- Nhà đầu tư rất dễ bỏ lỡ cơ hội

Trong quá trình chờ sự điều chỉnh của thị trường kết hợp với tỷ lệ Risk Reward tốt để vào lệnh thì nhà đầu tư sẽ đánh đổi nhiều cơ hội khác, đặc biệt là khi thị trường có xu hướng mạnh.

Các chỉ báo sử dụng trong giao dịch Pullback

Chỉ báo sử dụng trong giao dịch Pullback

Chỉ báo sử dụng trong giao dịch Pullback

Trước khi đi sâu vào cách giao dịch hiệu quả với PullBack thì nhà đầu tư nên áp dụng một số chỉ báo sau sẽ giúp cho giao dịch được hiệu quả hơn:

Sau đây là một số công cụ chỉ báo giúp nhà đầu tư giao dịch với Pullback hiệu quả hơn.

1. Đường MA

Đường trung bình động MA chính là công cụ phổ biến được nhiều nhà đầu tư sử dụng để tiến hành giao dịch với Pullback. Theo đó, để xác định được giá đang điều chỉnh hoặc đảo chiều thì nhà đầu tư chỉ cần dựa vào duy nhất đường MA200. Đường MA200 đóng vai trò như một đường trendline động.

  • Trong xu hướng tăng thì giá sẽ di chuyển chạm đến MA200 và bật lên. 
  • Trong xu hướng giảm thì giá sẽ di chuyển chạm đến MA200 và bật xuống. 

Mặc dù, ở trong nhiều trường hợp độ trễ của MA được xem là một bất lợi. Tuy nhiên, trong trường hợp này thì đường MA lại cung cấp những tín hiệu khá tin cậy.

2. Fibonacci Retracements

Fibonacci thoái lui chính là công cụ thần thánh giúp nhà đầu tư xác định những mức hỗ trợ, kháng cự tiềm năng. Thông thường thì các mức Fibonacci 38.2%, 50%, 61.8% được sử dụng nhiều nhất ở trong các chiến lược giao dịch Pullback. Nếu như giá hồi về các mức này, sẽ cho thấy xu hướng chính sẽ tiếp tục.

3. Sử dụng chỉ báo RSI

Chỉ báo RSI được sử dụng để xác định những vùng quá bán hoặc quá mua. 

- Nếu như chỉ báo cắt đường 70 đi xuống thì nó có thể chính là dấu hiệu của một đợt Pullback. 

- Khi nó phá vỡ 30 trở lên thì nó cũng có thể là một Pullback. 

Tuy nhiên, tín hiệu đáng tin cậy hơn chính là sự hội tụ hoặc phân kỳ. Khi mà chỉ báo hình thành sự phân kỳ với giá, thì chứng tỏ đảo chiều giá sẽ không xảy ra và đây chính là Pullback. Để củng cố hơn cho việc phân tích từ chỉ báo này, nhà đầu tư nên xem xét tâm lý thị trường.

3. Chỉ báo ADX

Chỉ báo ADX sẽ không dự báo xu hướng nhưng phản ánh về sức mạnh của nó. Theo đó, ADX > 25 sẽ cho thấy một xu hướng mạnh. Nếu như một xu hướng mạnh thì đoạn điều chỉnh giá chính là Pullback. Tuy nhiên, để xác định được điểm vào lệnh trong trường hợp này thì cần kết hợp với những công cụ khác như đường trendline, đường MA, hỗ trợ, kháng cự….

4. Pivot Points

Pivot Points chính là một trong những chỉ báo tốt nhất giúp nhà đầu tư xác định các mức hỗ trợ và kháng cự. Giá được cho là sẽ quay trở lại ở mức giá này. 

Do vậy, nếu như giá chạm mức này và quay lên thì nhà đầu tư có thể xem đây là Pullback. Nếu như giá vượt qua các mức thì đó chính là một sự đảo chiều.

Biện pháp khắc phục khi các đợt điều chỉnh giá xuất hiện

Pullback vẫn sẽ gây khó khăn cho các nhà đầu tư trên sàn giao dịch bởi họ cần phải quyết định có thực hiện giao dịch hay không. Thông thường sẽ có 3 lựa chọn khi nó xuất hiện:

- Thứ nhất: Các nhà đầu tư chờ đợi sự đảo chiều vượt qua và bù đắp những khoản lỗ của họ khi xu hướng quay trở lại

- Thứ hai: Nhà đầu tư nhanh chóng thoát khỏi lệnh và vào lại sau khi mức giá đã về xu hướng ban đầu

- Thứ ba: Tiếp tục thực hiện những giao dịch ngược lại với xu hướng của thị trường hiện tại cho đến khi mà sự đảo chiều kết thúc. Tuy nhiên, cách này chỉ nên áp dụng khi nhà đầu tư đã có nhiều kinh nghiệm đầu tư.

Chiến lược giao dịch với Pullback hiệu quả

Hướng dẫn giao dịch với hiện tượng Pullback hiệu quả

Hướng dẫn giao dịch với hiện tượng Pullback hiệu quả

Nếu nhà đầu tư chưa bao giờ giao dịch Pullback thì cần tham khảo một số chiến lược dưới đây:

 1. Chiến lược của đường xu hướng

Mỗi khi giá chạm đến đường trendline thì nó sẽ quay đầu tăng hay giảm điều chỉnh. Vì thế, nhà đầu tư có thể tận dụng để kiếm thêm phần lợi nhuận. Cách vào lệnh giao dịch như sau:

- Điểm vào lệnh: khi mức giá chạm đường Trendline

- Stop loss: Đối với lệnh Buy cắt lỗ thì nên đặt phía bên dưới vùng giá chạm vào. Ngược lại, đối với lệnh Sell thì cắt lỗ nên đặt ở bên trên vùng giá chạm vào đường trendline.

- Take Profit: Đo phần khoảng cách từ đáy và đỉnh gần nhất. Lúc này thì Take profit sẽ cách điểm vào lệnh bằng khoảng cách này.

2. Chiến lược đường trung bình động

Đường MA sẽ đóng vai trò như là đường trendline động giúp nhà đầu tư xác định Pullback hiệu quả. Nhà đầu tư có thể sử dụng đường trung bình động EMA 20, 50, 100, 200 phụ thuộc vào việc họ là nhà giao dịch ngắn hạn hay dài hạn. Chiến lược trung bình động sẽ được áp dụng như sau:

- Điểm vào lệnh: Ngay khi mà giá chạm vào đường EMA 

- Stop loss:  Đối với lệnh Buy thì cắt lỗ nên được đặt ở bên dưới đường EMA 5 – 20 pip. Ngược lại, thì đối với lệnh Sell nhà đầu tư nên đặt cắt lỗ ở trên đường EMA 5 – 20 pip tùy thuộc vào chiến lược dài hoặc ngắn hạn.

- Take-Profit: theo tỷ lệ R: R hay cách điểm vào lệnh chính bằng khoảng cách giữa đỉnh và đáy gần nhất. 

3. Chiến lược giao dịch cùng với Fibonacci

Fibonacci không chỉ giúp nhà đầu tư tìm ra chốt lời, cắt lỗ tiềm năng mà khi mức giá chạm Fibonacci Retracement ở những mốc 50%, 61.8%, 38.2% sẽ đảo chiều. Nhà đầu tư có thể tận dụng giao dịch Pullback. Điểm vào lệnh là khi mà giá chạm vào những mốc Fibonacci Retracement 50%, 61.8%, 38.2%. Cắt lỗ, chốt lời tại mức Fibonacci Retracement gần với điểm đặt lệnh.

4. Dựa theo đường hỗ trợ, kháng cự

Tại các vùng hỗ trợ, kháng cự mạnh thì giá sẽ bật lại vì thế nhà đầu tư cũng có thể sử dụng để tiến hành giao dịch với Pullback. Điểm vào lệnh là khi mà giá chạm vào hỗ trợ hay kháng cự.

- Khi giá chạm vào hỗ trợ đi lên thì nhà đầu tư có thể vào lệnh Buy ở vùng hỗ trợ. Chốt lời đặt ở vùng kháng cự và cắt lỗ bên dưới hỗ trợ vài pip.

- Khi giá chạm vào kháng cự thì nhà đầu tư đặt lệnh Sell ở điểm giá chạm vào. Chốt lời ở vùng hỗ trợ và cắt lỗ cắt kháng cự vài pip.

Sự khác biệt giữa Pullback và Throwback

Sự khác biệt giữa Pullback và Throwback

Sự khác biệt giữa Pullback và Throwback

Throwback cũng giống như Pullback, đều là khoảng thời gian tạm thời mà giá đi ngược lại với xu hướng chính, trong trường hợp này là một một xu hướng tăng. Với sự phục hồi thì giá đã phá vỡ đường kháng cự và không lâu sau đó nó bật trở lại đường kháng cự cũ (hiện tại chính là đường hỗ trợ) và quay trở lại xu hướng tăng. Đây là lúc nhà đầu tư có thể vào lệnh mua (lệnh BUY).

Các đợt giảm giá và quay đầu sẽ cung cấp cơ hội giao dịch thứ hai sau khi nhà đầu tư đã bỏ lỡ cơ hội giao dịch khi mà giá phá vỡ đường hỗ trợ hay kháng cự trước đó, tùy thuộc vào xu hướng tăng hoặc giảm.

Để xác nhận xem thị trường đang trải qua một đợt pullback hay throwback, ngoài hành động giá thì các nhà đầu tư cũng nên chú ý đến khối lượng. Khối lượng giao dịch sẽ có xu hướng giảm dần kể từ thời điểm phục hồi (bật lại) cho đến khi mà giá chạm vào đường hỗ trợ hoặc kháng cự.

Khi sử dụng chiến lược giao dịch Pullback hay Throwback, nhà đầu tư cần phải có sự kiên nhẫn và đặc biệt chính là kinh nghiệm.

Một số nhà đầu tư mới thường mở giao dịch sau khi mà đường hỗ trợ hoặc kháng cự bị phá vỡ và trước khi mức giá điều chỉnh. Khi họ nhận thấy xu hướng thay đổi thì họ đóng giao dịch mà không xác nhận được là pullback hay throwback.

Điểm khác biệt giữa Pullback và xu hướng đảo chiều

Điểm khác biệt giữa Pullback và xu hướng đảo chiều

Điểm khác biệt giữa Pullback và xu hướng đảo chiều

Xu hướng

Pullback thay đổi xu hướng tạm thời và sau đó sẽ quay lại xu hướng cũ còn Reversal lại tạo ra xu hướng mới và ngược chiều với xu hướng cũ.

Thời điểm xuất hiện

Pullback xuất hiện sau một đợt tăng hoặc giảm mạnh thì giá sẽ có xu hướng điều chỉnh để tạm nghỉ còn Reversal xuất hiện sau giai đoạn tích lũy hay sideway thì giá sẽ break out khỏi ngưỡng kháng cự hỗ trợ và đảo chiều.

Thời gian kéo dài

Pullback chỉ trong ngắn hạn và chỉ tạm thời còn Reversal lại trong dài hạn

Trong xu hướng tăng

Pullback xuất hiện tình trạng quá mua và mức giá cần điều chỉnh lại còn đối với Reversal thì ở xu hướng tăng đang suy yếu và bên mua không có đủ sức đẩy giá lên cao.

Trong xu hướng giảm

Pullback xuất hiện tình trạng quá ngưỡng bán và mức giá cần tạm thời bình ổn lại còn Reversal thì ở xu hướng giảm đang có dấu hiệu suy yếu và bên bán không có đủ sức để kéo giá xuống thấp.

Mẫu nến tín hiệu

Pullback ít mẫu nến tín hiệu được thể hiện qua những chỉ báo quá mua quá bán, RSI, MACD… còn Reversal lại xuất hiện nhiều loại mô hình nến đảo chiều.

Kết luận 

Pullback trong giao dịch xảy ra khi mà giá thoái lui về mức hỗ trợ trước đó (hiện giờ đã chuyển thành mức kháng cự) và tạm thời sẽ làm gián đoạn xu hướng giảm. Nhà đầu tư có thể dễ dàng nhận ra hiện tượng Pullback nhờ vào đường hỗ trợ và kháng cự ở trên biểu đồ. Pullback có thể được hình thành cùng với đường trung bình động, đường ngang hay đường xu hướng hoặc thông qua những mẫu hình nến.

Nếu nhà đầu tư muốn tìm hiểu thêm về hiện tượng Pullback hoặc cần hỗ trợ tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán thì hãy liên hệ ngay đến Mytrade qua HOTLINE 0983.668.883 để được hỗ trợ một cách nhanh nhất. 

Mytrade nền tảng giao dịch và đầu tư chứng khoán uy tín nhất hiện nay

Nền tảng giao dịch Mytrade

Mytrade hiện đang cung cấp các loại công cụ hỗ trợ nguồn vốn miễn phí dành cho Quý khách hàng. Ngoài ra, Mytrade còn đồng hành xuyên suốt cùng những nhà đầu tư trong suốt quá trình giao dịch nhằm mang về hiệu quả trong việc tối ưu giá trị đầu tư, tối ưu lợi nhuận và tối ưu được thuế phí cho khách hàng.

  • Bài viết nổi bật